Đai cương da liễu https://dalieu.com.vn/index.php/dai-cuong-ve-da-lieu Fri, 02 May 2025 11:14:30 +0000 Joomla! - Open Source Content Management - Version 2.5.17 vi-vn Sinh lý da https://dalieu.com.vn/index.php/dai-cuong-ve-da-lieu/36-sinh-ly-da https://dalieu.com.vn/index.php/dai-cuong-ve-da-lieu/36-sinh-ly-da

Da là hàng rào ngăn cách nội mô với môi trường và giữ cho cơ thể có một hình dạng nhất định. Bề mặt da có lớp phím mỡ với độ pH 4,5 – 5,6 làm hạn chế tác động các chất axít, kiềm và ngăn cản ngấm nước từ ngoài vào và ngược lại. Da chống lại sự va chạm, sang chấn và sự xâm nhập của vi khuẩn từ bên ngoài. Bằng việc bài tiết mồ hôi và nhờ hệ mao mạch, da tham gia điều hoà thân nhiệt và đào thải một số chất cặn bã. Da còn có chức năng chuyển hoá giữ thăng bằng nước, điện giải và chức năng miễn dịch nhờ vai trò của tế bào Langerhang. Da có độ dày là 1,5 - 4mm. Diện tích da 1,5 - 2m2. Trọng lượng da khoảng 4kg (mỡ + da = 15 kg). Cấu tạo da gồm 3 phần: thượng bì, trung bì, hạ bì. Thượng bì có Lớp đáy là lớp sinh sản có vai trò đổi mới thượng bì. Trung bì có sợi keo, sợi chun, chất cơ bản, tế bào xơ, mạch máu, thần kinh. Hạ bì có tổ chức mỡ, có sợi đàn hồi. Phần phụ của da là lông, các tuyến mồ hôi, tuyến bã. Cơ thể có khoảng 2,5 triệu tuyến mồ hôi, lòng bàn, chân tay có 620 cái/cm2, đùi có 120 cái/1cm2.Tuyến bã nằm cạnh và thông ra cổ nang lông bằng ống tuyến, là tuyến có nhiều thuỳ, trong cùng là những tế bào sản xuất ra chất mỡ đào thải qua ống tuyến lên mặt da. ở nang lông dài tuyến bã không phát triển, nang lông tơ tuyến bã hoạt động mạnh. Mật độ tuyến bã khác nhau tuỳ vị trí: mặt, ngực, lưng, tầng sinh môn có 400 – 900 cái/cm2; vùng da khác có 100 cái/cm2. Sản xuất chất bã về đêm nhiều hơn ngày nhưng sự bài tiết ra ngoài về đêm ít hơn ngày. Khi nhiệt độ tăng 1oc thì sự bài tiết chất bã tăng 10 %.

]]>
phananhtriet@gmail.com (Bác sĩ Huỳnh Văn Quang) Đại cương da liễu Sun, 02 Sep 2012 04:55:14 +0000
NGỨA https://dalieu.com.vn/index.php/dai-cuong-ve-da-lieu/32-ngua https://dalieu.com.vn/index.php/dai-cuong-ve-da-lieu/32-ngua

1. Đại cương:

Ngứa da là một triệu chứng thường gặp với nhiều nguyên nhân khác nhau gây nên. Khi ngứa, người bệnh sẽ gãi làm xây xước da, chảy máu gây nhiễm trùng mưng mủ hoặc ngứa, gãi tạo thành các nốt sẩn, mụn nước, khi khỏi ngứa thường để lại các nốt thâm, thậm chí để lại các nốt sẹo nhỏ. Ngứa là một cảm giác khó chịu buộc người ta phải gãi. Ngứa có thể dữ dội gây mất ngủ, gây ảnh hưởng đến hoạt động xã hội, nghề nghiệp và gia đình nghiêm trọng. 
triệu chứng ngứa rất thường gặp, dễ nhận biết và vấn đề đặt ra là tìm nguyên nhân gây ngứa.
Cần thiết phải tìm kiếm một bệnh lý da tiềm ẩn tức là không có sang thương da đặc hiệu của bệnh mà chỉ tìm thấy các sang thương da không đặc hiệu, thứ phát sau cào gãi. 
Ngoài ra còn cần phải thực hiện một số xét nghiệm để tìm kiếm một bệnh lý hệ thống. Tuy nhiên không phải lúc nào cũng tìm được, nên triệu chứng ngứa trở nên vô căn.

]]>
phananhtriet@gmail.com (Bác sĩ Huỳnh Văn Quang) Đại cương da liễu Sun, 02 Sep 2012 04:50:25 +0000
Hình thái học của da https://dalieu.com.vn/index.php/dai-cuong-ve-da-lieu/35-hinh-thai-hoc-cua-da https://dalieu.com.vn/index.php/dai-cuong-ve-da-lieu/35-hinh-thai-hoc-cua-da

Thực ra, da gồm có biểu bì phủ bên ngoài và bì ở bên ngay dưới biểu bì. Biểu bì có nguồn gốc phôi thai học là ngoại bì, bản chất là biểu mô (1 trong 5 loại mô cơ bản tạo nên cơ thể người bao gồm: biểu mô, mô liên kết, mô cơ, mô máu và mô thần kinh). Bì có nguồn gốc phôi thai học là trung bì, có bản chất là mô liên kết. Da là bộ phận vô cùng quan trọng, giống như một tấm áo tự nhiên bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân có hại bên ngoài và có chức năng bài tiết, điều hoà nhiệt độ cơ thể. Da chia làm hai loại chính là da trơn (không có lông, không có tuyến bã như da lòng bàn tay, lòng bàn chân) và da có lông bao phủ như hầu hết da trên cơ thể.

]]>
phananhtriet@gmail.com (Bác sĩ Huỳnh Văn Quang) Đại cương da liễu Tue, 09 Nov 2010 21:21:08 +0000
Sinh lý móng https://dalieu.com.vn/index.php/dai-cuong-ve-da-lieu/37-sinh-lymong https://dalieu.com.vn/index.php/dai-cuong-ve-da-lieu/37-sinh-lymong

Móng là biến dạng của da, ở các đầu ngón tay, ngón chân. Móng là một tấm sừng mỏng nằm gọn trong một rãnh ở mặt lưng của đầu ngón. Móng có một bờ tự do, ba bờ còn lại được các nếp da phủ lên gọi là bờ sau và hai bờ bên.

Phần móng ở bờ sau có hình vát gọi là rễ móng. Phần còn lại dầy đều, hình khum gọi là thân móng. Thượng bì ở dưới móng tiếp với thượng bì da ở nếp gấp sau và các nếp gấp bên. Thượng bì ở dưới rễ móng gọi là mầm móng gồm lớp sinh sản và lớp gai. Các tế bào gai tiến dần lên và dẹt dần lại thành những lá sừng mà không có lớp hạt. Chân bì của rễ móng có nhiều mao mạch. Chân bì của thân móng là một mô xơ, ít mao mạch, nhiều sợi collagen, sợi chun song song với mặt móng, một số sợi có hướng vuông góc dính chặt vào màng xương nên chân bì vùng thân móng rất chắc chắn và cố định.

]]>
phananhtriet@gmail.com (Bác sĩ Huỳnh Văn Quang) Đại cương da liễu Tue, 14 Sep 2010 04:23:07 +0000
MELSMON DÙNG KẾT HỢP DERMAROLLER ĐEM LẠI CHO BẠN LÀN DA BABY https://dalieu.com.vn/index.php/dai-cuong-ve-da-lieu/27-melsmon-dung-ket-hop-dermaroller-dem-lai-cho-ban-lan-da-baby https://dalieu.com.vn/index.php/dai-cuong-ve-da-lieu/27-melsmon-dung-ket-hop-dermaroller-dem-lai-cho-ban-lan-da-baby

I – LỊCH SỬ VÀ SỰ AN TOÀN CỦA SẢN PHẨM.

Sản phẩm Melsmon được sản xuất từ năm 1956 tại Công ty Dược Phẩm Melsmon ( Nhật Bản), là dược mỹ phẩm được cấp phép sử dụng rộng rãi tại Nhật Bản và được công nhận bởi quốc tế.

Ngay từ thời xưa các bậc vua chúa đã luôn đi tìm các phương thuốc trường sinh bất lão với niềm khát khao giữ được sức khỏe và sự trẻ đẹp mãi mãi. Hẳn bạn cũng đã nghe tới các lãnh tụ và các đại tỷ phú đã tìm đến các spa của Thụy Sĩ và chi trả từ US$30.000 đến US$40.000 cho mỗi kỳ điều trị tiêm sản phẩm Tế Bào Gốc.

]]>
phananhtriet@gmail.com (Bác sĩ Huỳnh Văn Quang) Đại cương da liễu Tue, 14 Sep 2010 04:21:23 +0000
Tế bào gốc & Ứng dụng trong điều trị thẩm mỹ https://dalieu.com.vn/index.php/ung-dung-cong-nghe-te-bao-goc-trong-dieu-tri-cac-benh-ve-da/ung-dung-cong-nghe-te-bao-goc-trong-lam-dep-da https://dalieu.com.vn/index.php/ung-dung-cong-nghe-te-bao-goc-trong-dieu-tri-cac-benh-ve-da/ung-dung-cong-nghe-te-bao-goc-trong-lam-dep-da

Tế bào gốc là tế bào mầm hay tế bào nền móng mà từ đó các loại tế bào của cơ thể con người được tạo ra .

Mọi tế bào trong cơ thể người đều được tạo ra từ tế bào nền móng của hợp tử tức trứng đã thụ tinh là sự kết hợp giữa tinh trùng và noãn bào. Vậy hợp tử là một loại tế bào gốc có khả năng tạo ra tất cả các loại tế bào khác, gọi là tế bào gốc toàn năng.

Tế bào gốc tạo ra hơn 200 loại tế bào khác nhau của cơ thể. Do đó tế bào gốc có khả năng không giới hạn trong việc tạo ra các tế bào chuyên biệt để đảm trách các chức năng khác nhau của cơ thể như tế bào máu, tế bào da, tế bào thần kinh… Đó chính là khả năng kỳ diệu của tế bào gốc, hứa hẹn mở ra một kỷ nguyên mới trong y học nhằm hướng tới nghiên cứu các ứng dụng trị liệu thay thếsửa chữa những tổn thương tế bào do bệnh lý hay lão suy.

Đặc tính của tế bào gốc là khả năng phân chia không giới hạn, khả năng tự tái tạo trong khoảng thời gian dài không bị biệt hóa và có thể phát triển thành các loại tế bào chuyên biệt khi ở điều kiện thích hợp.

Tế bào gốc có 2 loại : tế bào gốc toàn năng và tế bào gốc đa năng :
      TBG toàn năng : có khả năng tạo ra tất cả các loại TB chuyên biệt khác nhau, có khả băng tạo ra một cơ thể riêng biệt.                     
      TBG đa năng : có khả năng tạo ra  hầu hết các tế bào chuyên biệt của cơ thể nhưng không thê tạo ra một cơ thể. Đây chính là loại tế bào gốc được ứng dụng trong nhiều ngành về y học và thẩm mỹ.

Chức năng của tế bào gốc :      

Đặc tính của tế bào gốc là khả năng phân chia không giới hạn, khả năng tự tái tạo trong khoảng thời gian dài không bị biệt hóa và có thể phát triển thành các loại tế bào chuyên biệt khi ở điều kiện thích hợp.

Tế bào gốc có 2 loại : tế bào gốc toàn năng và tế bào gốc đa năng :

    TBG toàn năng : có khả năng tạo ra tất cả các loại TB chuyên biệt khác nhau, có khả băng tạo ra một cơ thể riêng biệt.                   

   TBG đa năng : có khả năng tạo ra  hầu hết các tế bào chuyên biệt của cơ thể nhưng không thê tạo ra một cơ thể. Đây chính là loại tế bào gốc được ứng dụng trong nhiều ngành về y học và thẩm mỹ.

Chức năng của tế bào gốc : 

     - Tế bào gốc có thể biệt hóa thành các dạng tế bào khác nhau của cơ thể.            

     - Tế bào gốc  hoạt động như  một hệ thống sửa chữa, tái tạo bằng cách phân chia không giới hạn để bổ sung các dạng tế bào khác nhau. 

     - Tế bào gốc khi phân chia sẽ tạo ra tế bào tương tự nó hoặc tế bào chuyên biệt có chức năng của một cơ quan trong cơ thể.   

     - Hầu hết sửa chữa mô trong cơ thể người là do kích hoạt hệ thống tế bào gốc. Nhờ vậy mà từ tế bào gốc người ta có thể tạo ra nhiều dòng tế bào khác nhau chứa trong các sản phẩm với ứng dụng đạt hiệu quả trong chữa bệnh và thẩm mỹ.                                               

     -Tế bào gốc là tế bào có khả năng phân chia mạnh và không có giới hạn, có khả năng sinh sản và tạo nên các tế bào khác có những chức năng chuyên biệt một khi được cấy vào một môi trường thích hợp.

Tế bào gốc được lấy từ đâu ? Tế bào gốc hiện nay có 4 nguồn gốc với 4 dạng như sau :

     - Tế bào gốc phôi lấy trực tiếp từ phôi thai trong giai đoạn phôi bào tức là hợp tứ sau 6-7 ngày đã thụ tinh.

     - Tế bào gốc thai lấy từ tế bào gốc đa năng của mô bào thai bị hủy do phá thai.

     - Tế bào gốc từ dây rốn tức từ màng dây rốn và máu dây rốn của thai nhi sau khi sinh ra.

     - Tế bào gốc từ người trưởng thành lấy từ các mô trưởng thành của người trưởng thành.

Công nghệ tế bào gốc và ứng dụng :Công nghệ tế bào gốc là ngành công nghệ nghiên cứu về tế bào gốc và những ứng dụng nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.

Một trong những khả năng kỳ diệu của cơ thể là khả năng tái tạo hay tái sinh.

Tế bào gốc trong cơ thể làm việc  như một hệ thống sửa chữa, tái tạo bằng cách phân chia thành các tế bào chuyên biệt để bổ sung các dạng tế bào có những chức năng tương ứng cho các tế bào hư, bệnh, giảm chức năng hay mất chức năng cần được thay thế.

Công nghệ Tế bào gốc tìm kiếm các nguồn tế bào gốc tốt nhất, nuôi cấy, nhân rộng ra và tác động theo một cách khoa học để có thể biệt hoá thành những dòng tế bào khác nhau để chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ, sắc đẹp, và chống lão hoá.

Công nghệ tế bào gốc mở ra một hứa hẹn có thể chữa được bá bịnh do tác động thay thế hay sửa chữa những  tế bào cơ thể ngưng hoạt động hay không làm việc theo đúng như chức năng của chúng, hoặc do bởi các mô cơ thể bị hủy hoại.

Ứng dụng công nghệ tế bào gốc trong thẩm mỹ :

Công nghệ Tế bào gốc đặc biệt được sử dụng thành công trong các ứng dụng về da: điều trị các tổn thương da như bỏng ; các bệnh lý da và chăm sóc da thẩm mỹ; hỗ trợ chất lượng liền sẹo trong ngoại khoa và phẫu thuật thẩm mỹ.Các loại sản phẩm của công nghệ tế bào gốc trong thẩm mỹ :

     - Sản phẩm có là dung dịch nuôi cấy tế bào, khi thẩm thấu vào da sẽ cung cấp chất bổ dưỡng cho tế bào gốc da. Tế bào gốc da sẽ khoẻ và mạnh, sinh ra những tế bào mới khỏe mạnh mang theo các đặc tính sinh học của da sẽ được cải thiện.

     - Sản phẩm là dung dịch nuôi cấy chứa tế bào gốc đa năng khi đi vào da tế bào gốc có thể biệt hóa thành các tế bào thượng bì hay trung bì phát triển dồi dào giúp cho sự thay mới, làm trẻ hóa da hay thay những tế bào hư hại bằng những tế bào trẻ khỏe với chức năng đầy đủ và vững mạnh.

Sản phẩm từ tế bào gốc dùng trong mục đích chống lão hóa, làm mờ vết nhăn tốt hơn các sản phẩm cùng loại.

Sản phẩm có ưu điểm là ít phản ứng phụ , không bị đào thải,  duy trì được tác dụng lâu hơn 8-12 tháng.

Tác dụng và hiệu quả của ứng dụng công nghệ tế bào gốc trong trị liệu da thẩm mỹ :

    - Làm mạnh mẽ hơn lên những tế bào gốc trưởng thành ở da

    - Nhờ đó sinh ra nhiều những tế bào mới khỏe mạnh thay thế tế bào già cỗi hay hư tổn

    - Làm da mịn, có nhiều độ ẩm nên mượt mà trẻ trung

    - Làm da nhạy cảm được cải thiện rõ rệt tình trạng sẩn, viêm, đỏ da

    - Làm các vết nhăn gãy sâu mờ nhạt

    - Làm trắng da

    - Làm lành da, liền sẹo, đầy sẹo lõm

    - Làm mụn trong giai đoạn nặng hồi phục nhanh

    - Làm da lão hóa-dày sừng-cằn cỗi trở nên mịn , mượt và tươi sáng.

    - Làm da săn trẻ, giảm đi sự lỏng lẻo.

Nguồn eva.vn

]]>
phananhtriet@gmail.com (Bác sĩ Huỳnh Văn Quang) Đại cương da liễu Tue, 14 Sep 2010 04:20:50 +0000
Kim lăn và tác dụng của lăn kim https://dalieu.com.vn/index.php/dai-cuong-ve-da-lieu/66-kim-lan-va-tac-dung-cua-lan-kim https://dalieu.com.vn/index.php/dai-cuong-ve-da-lieu/66-kim-lan-va-tac-dung-cua-lan-kim

Kim lăn và tác dụng của lăn kim

 

+Đặc điểm của kim lăn

- Kim lăn điều trị tùy theo loại gồm một bánh lăn được gắng từ 150- 500 kim nhỏ, bén, chích xuyên da đủ sâu (khỏang 0,5-2mm) để kích thích sản sinh collagen và elastin làm đầy sẹo lõm đồng thời đưa sản phẩm dưỡng chất chính là các nguyên liệu làm lành  làm đầy da thấm nhanh và đủ để phát huy triệt để tác dụng qua các đường thông vi thể làm tăng thêm hiệu quả trị liệu sẹo. Kim lăn Dermaroller® là một thiết bị y tế hình ống, được gắn các đầu kim siêu nhỏ (đường kính lớn nhất là 0,12mm), thiết kế từ vật liệu thép đặc biệt, tạo nên độ cứng tối ưu, với những bí quyết trong việc sắp xếp số rãnh kim, đầu kim, góc giữa hai hàng kim. Khi lăn kim, những đầu kim siêu nhỏ, sắc, cứng “rẽ” lớp biểu bì đi sâu xuống da, nhằm tạo nên “tổn thương giả tạo”, bởi theo nghiên cứu của trường đại học Jena- CHLB Đức, rãnh do kim lăn tạo ra đóng lại hoàn toàn sau 15 phút nên loại trừ tuyệt đối khả năng tổn thương và viêm nhiễm khi thực hiện trị liệu trong điều kiện kiện phòng mạch đáp ứng tiêu chuẩn y tế. Tuy nhiên, quá trình ghi nhận  “tổn thương ” của cơ thể là không thể đảo ngược, từ đó kích thích cơ chế tự làm lành vết thương bằng cách tăng sinh tế bào, đặc biệt nguyên bào sợi, để hình thành collagen và elastin mới, xây dựng cấu trúc mới cho da. Đồng thời, Dermaroller còn kích thích hình thành mao mạch mới, giúp làn da trở nên hồng hào, rạng rỡ nhờ cung cấp đủ oxy và dưỡng chất cho tế bào da.

+Tác động của roller Microneedling

* Lăn kim gia tăng sự hấp thu: 
- Kim lăn mở các lỗ nhỏ trên da làm gia tăng đáng kể sự hấp thu các thành phần hoạt động của các sản phẩm đặc trưng.

– Tạo đường dẫn nhỏ ở thượng bì (mở đường cho sự thâm nhập các thành phần hoạt chất)

– Sản xuất collagen (quá trình lành vết thương) 
- Sự mở các lỗ nhỏ trên da làm gia tăng đáng kể sự hấp thu các thành phần hoạt động của các sản phẩm đặc trưng.

* Tăng cường tác dụng của dung dịch :
– Tập trung vào tình trạng đặc biệt trên da; nếp nhăn, sắc tố da, lão hóa, sẹo, mụn, rạn da bụng

– Giúp thẩm thấu và xâm nhập của các hợp chất vào lớp bì (lớp da sâu).

* Tạo vi vết thương kích thích tái tạo tăng sinh không để lại sẹo, không gây tổn thương biểu bì

+Lợi ích của lăn kim điều trị :

Làm tăng thấm các dưỡng chất lên 1.000 lần hơn
- Sắp xếp lại hnững bó sợi collagen lão hóa hư hại 
- Không làm tổn thương da kéo dài 
- Quá trình kích thích  đáp ứng bình thường của da 
- Không có tác dụng phụ gây hại da 
- Có thể dùng trên nhiều vùng da khác nhau của cơ thể 
- Giúp hấp thu rất tốt cho bất cứ thành phần họat tính điều trị gì cho da 
- Tạo collagen cho da nhiều lên bằng phương pháp kích thích cơ học có kiểm sóat 
- Bề mặt da được bảo tồn trong quá trình điều trị. 
- Thời gian lành da ngắn từ 12-24giờ nhưng thời gian tái tạo collagen kéo dài nhiều tháng sau đó làm da ngày càng trẻ đẹp

- Không gây ra nhạy cảm nắng cho da 
- Áp dụng cho tất cả các lọai da 
- Da mỏng vẫn áp dụng trị liệu được

+Chỉ định dùng kim lăn điều trị :
- Da lão hóa, nhăn gãy, lỗ nang lông to, lỏng lẻo chảy xệ
- Sẹo sau mụn

- Sẹo rỗ

- Sẹo lõm
- Răn nứt da
- Hói đầu
- Nám da

+Ưu điểm của Dermaroller so với các công nghệ khác

 

Laser

Dermaroller

Siêu mài mòn

TCA

Không tạo được vi vết thương, gây kích thích

Tạo được vi vết thương, gây kích thích

Không tạo được vi vết

thương, gây kích thích

Không tạo được vi vết

thương, gây kích thích

Không tạo kênh dẫn SP

Tạo kênh dẫn SP

Không tạo kênh dẫn SP

Không tạo kênh dẫn SP

Có thể để lại sẹo, thâm

Không để lại sẹo,

Có thể để lại sẹo, thâm

Có thể để lại sẹo, thâm

Tổn thương biểu bì

Không tổn thương b.bì

Tổn thương biểu bì

Tổn thương biểu bì

Khá phức tạp

Đơn giản

Khá phức tạp

Đơn giản

Hiệu quả

Rất hiệu quả

Hiệu quả

Hiệu quả

]]>
phananhtriet@gmail.com (Bác sĩ Huỳnh Văn Quang) Đại cương da liễu Sun, 11 Jul 2010 06:55:19 +0000
Tổn thương da cơ bản https://dalieu.com.vn/index.php/dai-cuong-ve-da-lieu/34-ton-thuong-da-co-ban https://dalieu.com.vn/index.php/dai-cuong-ve-da-lieu/34-ton-thuong-da-co-ban

Định nghĩa: + Tổn thương cơ bản là tổn thương đơn giản nhất, phản ánh những biến đổi bệnh lý cơ bản nhất của da. Người ta thường phân biệt tổn thương cơ bản nguyên phát thường tương ứng với quá trình bệnh lý đầu tiên và tổn thương cơ bản thứ phát diễn tả tiến triển về sau của tổn thương (ví dụ sự cô dặc chất huyết thanh, máu hoặc mủ của một bọng nước, một mụn nước hoặc một mụn mủ dẫn đến sự hình thành một vẩy tiết).

]]>
phananhtriet@gmail.com (Bác sĩ Huỳnh Văn Quang) Đại cương da liễu Sun, 11 Jul 2010 00:21:29 +0000
PHÂN LỌAI BỆNH DA VÀ MÔ DƯỚI DA https://dalieu.com.vn/index.php/dai-cuong-ve-da-lieu/65-phan-loai-benh-va-mo-duoi-da https://dalieu.com.vn/index.php/dai-cuong-ve-da-lieu/65-phan-loai-benh-va-mo-duoi-da

Diseases of skin and subcutaneous tissue

A26 Nhiễm Erysipelothrix rhusiopathiae (dạng viêm quầng) – Erysipeloid

A27 Nhiễm leptospira -Leptospirosis

A30 Phong (bệnh Hansen) - Leprosy

A46 Viêm quầng (nhiễm streptococcus ở da) - Erysipelas

A50 Giang mai bẩm sinh -Congenital syphilis

A51 Giang mai sớm - Early syphilis

A52 Giang mai muộn - Late syphilis

A53 Giang mai khác và không xác định - Other and unspecified syphilis

A54 Nhiễm lậu cầu - Gonococcal infection

A55 Bệnh hột xoài - Chlamydial lymphogranuloma

A56 Bệnh khác do chlamydia lây truyền qua đường tình dục – Other sexually transmitted chlamydial diseases

A57 Hạ cam mềm - Chancroid

A58 U hạt ở bẹn - Granuloma inguinale

A59 Nhiễm trichomonas - Trichomoniasis

A60 Nhiễm Herpes simplex vùng hậu môn sinh dục - Anogenital herpesviral (herpes simplex) infections

A63 Bệnh lây khác chủ yếu qua đường tình dục, chưa được phân loại – Other predominantly sexually transmitted diseases not elsewhere classified

A64 Bệnh lây truyền qua đường tình dục không xác định – Unspecified sexually transmitted diseases

A66 Ghẻ cóc (do nhiễm Treponema pertenue) – Yaws

A70 Nhiễm Chlamydia psittaci - Chlamydia psittaci infections

A75 Sốt phát ban nhiễm Rickettsia -Typhus fever

B00 Nhiễm Herpes simplex - Herpesviral (herpes simplex) infections

B01 Thủy đậu -Varicella (chickenpox)

B02 Bệnh Zoster (nhiễm Herpes zoster) -Zoster (herpes zoster)

B03 Đậu mùa -Smallpox

B04 Đậu mùa ở khỉ - Monkeypox

B05 Sởi - Measles

B06 Bệnh Rubeon - Rubella (German measles)

B07 Mụn cóc do virus - Viral warts

B08 Nhiễm virus khác, có biểu hiện tổn thương tại da và niêm mạc, chưa phân loại - Other viral infections characterized by skin and mucous membrane lesions NEC

B09 Nhiễm virus không xác định, có biểu hiện tổn thương tại da và niêm mạc - Unspecified viral infection characterized by skin and mucous membrane lesions

B20 Bệnh HIV dẫn đến bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng -Humanimmunodeficiency virus (HIV) diseases resulting in infectious and parasitic diseases

B21 Bệnh HIV gây u ác tính - Human immunodeficiency virus (HIV) diseases resulting in malignant neoplasms

B22 Bệnh HIV dẫn đến bệnh xác định khác - Human immunodeficiency virus (HIV) diseases resulting in other specified diseases

B23 Bệnh HIV dẫn đến bệnh khác - Human immunodeficiency virus (HIV) diseases resulting in other conditions

B24 Bệnh HIV không xác định - Unspecified human immunodeficiency virus (HIV) diseases

B35 Nhiễm nấm da -Dermatomycosis

B36 Nhiễm nấm nông khác -Other superficial mycoses

B37 Nhiễm candida -Candidasis

B43 Nhiễm nấm chromoblastomycosa (nấm màu) và áp xe do phaeomyces - Chromomycosis and phaeomycosis abscess

B47 U nấm -Mycetoma

B48 Nhiễm nấm khác, chưa được phân loại -Other mycoses NEC

B49 Nhiễm nấm không xác định -Unspecified mycosis

B69 Nhiễm ấu trùng sán lợn -Cysticercosis

B85 Chấy rận -Pediculosis and phthiriasis

B86 Bệnh cái ghẻ -Scabies

B87 Bệnh dòi -Myiasis

B88 Nhiễm ký sinh trùng khác -Other infestations

B89 Nhiễm ký sinh trùng, không xác định -Unspecified parasitic disease

B92 Di chứng do phong -Sequelae of leprosy

C00 Bướu ác của môi -Malignant neoplasm of lip

C43 U hắc tố ác tính của da - Malignant melanoma of skin

C44 Bướu ác khác của da - Other malignant melanoma of skin

C60 Bướu ác dương vật -Malignant neoplasm of penis

D17 Bướu mỡ - Benign lipomatous neoplasm

D18 Bướu mạch máu và bướu hạch bạch huyết, vị trí bất kỳ - Haemagioma and lymphangioma and any site

D22 Nốt ruồi - Melanocytic naevi

D23 Bướu lành khác của da - Other benign neoplasm of skin

K12 Viêm miệng và các tổn thương liên quan - Stomatitis and related lesions.

K13 Bệnh khác của môi và niêm mạc miệng - Other diseases of lip and oral mucosa.

K14 Các bệnh của lưỡi - Diseases of tongue.

L00 Hội chứng nhiễm tụ cầu trùng ở da có bọng nước – Staphylococcal scalded skin syndrom.

L01 Chốc - Impetigo

L02 Áp xe da, nhọt, nhọt cụm - Cutaneous abscess, furuncle and carbuncle

L03 Viêm mô tế bào - Cellulitis

L04 Viêm hạch bạch huyết cấp tính - Acute lymphadenitis

.L05 U nang lông - Pilonidal cyst.

L08 Nhiễm khuẩn khu trú khác của da và mô dưới da - Other lacal infections of skin and subcutaneous tissue.

L10 Pemphigus - Pemphigus

L11 Các bệnh da có bọng nước khác - Other acantholytic disorders.

L12 Dạng Pemphigus - Pemphigoid

L13 Các bệnh da có bọng nước khác - Other bullous disorders

L14 Các bệnh da có bọng nước trong bệnh phân loại nơi khác – Bullous disorders in diseases classified elsewhere.

L20 Viêm da cơ địa dị ứng - Atopic dermatitis

L21 Viêm da mỡ - Seborrhoeic dermatitis

L22 Viêm da tã lót - Diaper (napkin) dermatitis

L23 Viêm da tiếp xúc dị ứng - Allergic contact dermatitis

L24 Viêm da tiếp xúc kích thích - Irritant contact dermatitis

L25 Viêm da tiếp xúc không đặc hiệu - Unspecified contact dermatitis

L26 Viêm da tróc vẩy - Exfoliative dermatitis

L27 Viêm da do các chất dược đưa vào trong cơ thể - Dermatitis due to substances taken internally.

L28 Liken mạn tính và sẩn ngứa - Lichen simplex chronicus and prurigo.

L29 Ngứa - Pruritus

L30 Các viêm da khác - Other dermatitis

L40 Vảy nến - Psoriasis

L41 Á vảy nến - Parapsoriasis

L42 Vảy phấn hồng - Pityriasis rosea

L43 Liken phẳng - Lichen planus

L44 Các bệnh sẩn có vảy khác - Other papulosquamous disorders.

L45* Các bệnh sẩn có vảy trong các bệnh đã phân loại ở nơi khác -Papulosquamous disorders in diseases classified elsewhere.

L50 Mày đay - Urticaria

L51 Hồng ban đa dạng - Erythema multiforme

L52 Hồng ban nút - Erythema nodosum

L53 Các trạng thái hồng ban khác - Other erythematous conditions

L54* Hồng ban trong các bệnh đã phân loại ở nơi khác - Erythema in diseases classified elsewhere.

L55 Bỏng nắng - Sunburn

L56 Biến đổi da cấp tính khác do bức xạ tia cực tím - Other acute skin changes due to ultraviolet radiation.

L57 Biến đổi da do phơi sáng lâu dài với bức xạ không ion hóa – Skin changes due to chronic exposur to nonionizing radiation

.L58 Viêm da do quang tuyến - Radiodermatitis

L59 Các rối loạn khác của da và mô dưới da liên quan đến bức xạ - Other disorders of skin and subcutaneous tissue related to radiation.

L60 Các bệnh về móng - Nail disorders

L62* Các rối loạn móng trong các bệnh đã phân loại ở nơi khác – Nail disorders in diseases classified elsewhere.

L63 Rụng tóc từng mảng - Alopecia areata

L64 Rụng tóc do nội tiết tố nam - Androgenic alopecia

L65 Rụng tóc không do sẹo khác - Other nonscarring hair loss

L66 Rụng tóc có sẹo - Cicatricial alopecia (scarring hair loss)

L67 Bất thường về màu và sợi tóc - Hair colour and hair shaft abnormalities.

L68 Rậm lông tóc - Hypertrichosis

L70 Trứng cá - Acne

L71 Trứng cá đỏ - Rosacea

L72 Kén nang lông của da và mô dưới da - Follicular cysts of skin and subcutaneous tissue.

L73 Các bệnh nang lông khác - Other follicular disorders

L74 Các bệnh của tuyến mồ hôi - Eccrine sweat disorders

L75 Bệnh tuyến mồ hôi bán hủy - Apocrine sweat disorders

L80 Bạch biến - Vitiligo

L81 Rối loạn sắc tố khác - Other disorders of pigmentation

L82 Dày sừng tiết bã - Seborrhoeic keratosis

L83 Bệnh gai đen - Acathosis nigricans

L84 Mắt cá và chai chân - Corns and calosities

L85 Dầy thượng bì khác - Other epidermal thickening

L86 Dày sừng trong các bệnh đã phân loại ở nơi khác - Keratoderma in diseases classified elsewhere.

L87 Các rối loạn bài tiết qua thượng bì - Transepidermal elimination disorders.

L88 Viêm da mủ hoại thư - Pyoderma gangrenosum

L89 Loét nằm - Decubitus ulcer

L90 Các bệnh teo da - Atrophic disorders of skin

L91 Các bệnh tǎng sản của da - Hypertrophic disorders of skin'

L92 Các bệnh u hạt và mô dưới da - Granulomatous disorders of skin ans subcutaneous tissue.

L93 Luput ban đỏ - Lupus erythematosus

L94 Các bệnh mô liên kết khu trú khác - Other localized connective tissue disorders.

L95 Viêm mạch máu giới hạn ở da, chưa phân loại ở nơi khác- Vasculitis limited to skin, not elsewhere classified.

L97 Loét chi dưới, chưa phân loại ở nơi khác - Ulcer of lower limb, not elsewhere classified.

L98 Bệnh khác của da và mô dưới da, chưa phân loại ở nơi khác - Otherdisorders of skin and subcutaneous tissue, not elsewhere classified.

L99 Rối loạn khác của da và mô dưới da trong các bệnh đã phân loại ở nơi khác - Other disorders of skin and subcutaneous tissue in diseases classified elsewhere

.M07 Bệnh khớp vẩy nến và bệnh đường ruột - Psoriatic and enteropathic arthropathies.

M30 Viêm quanh động mạch hình nút (viêm đa động mạch hình nút) và bệnh liên quan - Polyarteritis nodosa and related conditions.

M31 Bệnh mạch máu hoại tử khác - Other necrotizing vasculopathies.

M32 Lupút ban đỏ hệ thống - Systemic lupus erythematosus

M33 Viêm đa cơ và da - Dermatopolymyositis

M34 Xơ cứng toàn thể - Systemic sclerosis

N34 Viêm niệu đạo và hội chứng niệu đạo - Urethritis and urethral syndrome

N35 Hẹp niệu đạo - Urethral stricture

N45 Viêm tinh hoàn và mào tinh hoàn - Orchitis and epididymitis

N60 Loạn sản vú lành tính - Benign mammary dysplasia

N61 Viêm vú - Inflammatory disorders of breast

N62 Vú phì đại - Hypertrophy of breast

N63 Khối u không xác định ở vú - Unspecified lump in breast.

N64 Biến đổi khác ở vú - Other disorders of breast

N70 Viêm vòi và viêm buồng trứng - Salpingitis and oophoritis

N71 Viêm tử cung, trừ cổ tử cung - Inflammatory diseases of uterus, except cervix

N72 Viêm cổ tử cung - Inflammatory diseases of cervix uteri

N73 Các bệnh viêm vùng chậu nữ khác - Other female pelvic inflammatory diseases

N74Viêm vùng chậu nữ trong các bệnh đã phân loại ở nơi khác – Female pelvic inflammatory disorders in diseases classified elsewhere

.N75 Bệnh của tuyến Bartholin - Diseases of Bartholin's gland

N76 Các viêm khác của âm hộ âm đạo - Other inflammatory of vagina and vulva.

N77 Viêm và loét âm đạo, âm hộ trong các bệnh đã phân loại ở nơi khác -Vulvovaginal ulceration and inflammation in diseases classified elsewhere.

Q80 Bệnh vẩy cá bẩm sinh - Congenital ichthyosis

Q81 Bong biểu bì bọng nước - Epidermolysis bullosa

Q82 Các dị tật bẩm sinh khác về da - Other congenital malformations of skin.

Q83 Các dị tật bẩm sinh của vú - Congenital malformations of breast

Q84 Các dị tật bẩm sinh khác của bộ phận bao bọc - Other congenital malformations of integument.

Q85 Hội chứng u thần kinh-da ngoại bì, chưa được phân loại -Phakomatoses, not elsewhere classified.

R20 Rối loạn cảm giác da - Disturbances of skin sensation

R21 Ban và phát ban không đặc hiệu khác - Rash and other nonspecific skin eruption.

R22 Sưng cục bộ, khối cục ở da và tổ chức dưới da - Localized swelling,mass and lump of skin and subcutaneous tissue

.R23 Các thay đổi khác của da - Other skin changes

X10 Tiếp xúc với đồ uống, thức ǎn, mỡ và dầu ǎn nóng -Contact with hot drinks food fats and cooking oils

X11 Tiếp xúc với nước máy nóng - Contact with hot tap-water

X12 Tiếp xúc với chất lỏng nóng khác - Contact with other hot fluids

X13 Tiếp xúc với hơi nước sôi và hơi nước nóng - Contact withsteam and hot vapours

X14 Tiếp xúc với không khí nóng, chất hơi nóng - Contact with hot air and gases

X15 Tiếp xúc với vật dụng trong nhà nóng - Contact withhot household appliances

X16 Tiếp xúc với dụng cụ làm nóng, lò sưởi, ống dẫn - Contact with hot heating appliances radiators and pipes

X17 Tiếp xúc với máy, dụng cụ nóng -Contact with hot engimes machinery and tools

X18 Tiếp xúc với kim loại nóng khác - Contact with other hot metals

X19 Tiếp xúc với các vật làm nóng và chất nóng khác không rõ đặc điểm -Contact with other, unspe. heat and hot substances.

]]>
phananhtriet@gmail.com (Bác sĩ Huỳnh Văn Quang) Đại cương da liễu Sun, 11 Jul 2010 00:21:18 +0000