Tế bào gốc & Ứng dụng trong điều trị thẩm mỹ

Tế bào gốc là tế bào mầm hay tế bào nền móng mà từ đó các loại tế bào của cơ thể con người được tạo ra .

Mọi tế bào trong cơ thể người đều được tạo ra từ tế bào nền móng của hợp tử tức trứng đã thụ tinh là sự kết hợp giữa tinh trùng và noãn bào. Vậy hợp tử là một loại tế bào gốc có khả năng tạo ra tất cả các loại tế bào khác, gọi là tế bào gốc toàn năng.

Tế bào gốc tạo ra hơn 200 loại tế bào khác nhau của cơ thể. Do đó tế bào gốc có khả năng không giới hạn trong việc tạo ra các tế bào chuyên biệt để đảm trách các chức năng khác nhau của cơ thể như tế bào máu, tế bào da, tế bào thần kinh… Đó chính là khả năng kỳ diệu của tế bào gốc, hứa hẹn mở ra một kỷ nguyên mới trong y học nhằm hướng tới nghiên cứu các ứng dụng trị liệu thay thếsửa chữa những tổn thương tế bào do bệnh lý hay lão suy.

Đặc tính của tế bào gốc là khả năng phân chia không giới hạn, khả năng tự tái tạo trong khoảng thời gian dài không bị biệt hóa và có thể phát triển thành các loại tế bào chuyên biệt khi ở điều kiện thích hợp.

Tế bào gốc có 2 loại : tế bào gốc toàn năng và tế bào gốc đa năng :
      TBG toàn năng : có khả năng tạo ra tất cả các loại TB chuyên biệt khác nhau, có khả băng tạo ra một cơ thể riêng biệt.                     
      TBG đa năng : có khả năng tạo ra  hầu hết các tế bào chuyên biệt của cơ thể nhưng không thê tạo ra một cơ thể. Đây chính là loại tế bào gốc được ứng dụng trong nhiều ngành về y học và thẩm mỹ.

Chức năng của tế bào gốc :      

Đặc tính của tế bào gốc là khả năng phân chia không giới hạn, khả năng tự tái tạo trong khoảng thời gian dài không bị biệt hóa và có thể phát triển thành các loại tế bào chuyên biệt khi ở điều kiện thích hợp.

Tế bào gốc có 2 loại : tế bào gốc toàn năng và tế bào gốc đa năng :

    TBG toàn năng : có khả năng tạo ra tất cả các loại TB chuyên biệt khác nhau, có khả băng tạo ra một cơ thể riêng biệt.                   

   TBG đa năng : có khả năng tạo ra  hầu hết các tế bào chuyên biệt của cơ thể nhưng không thê tạo ra một cơ thể. Đây chính là loại tế bào gốc được ứng dụng trong nhiều ngành về y học và thẩm mỹ.

Chức năng của tế bào gốc : 

     - Tế bào gốc có thể biệt hóa thành các dạng tế bào khác nhau của cơ thể.            

     - Tế bào gốc  hoạt động như  một hệ thống sửa chữa, tái tạo bằng cách phân chia không giới hạn để bổ sung các dạng tế bào khác nhau. 

     - Tế bào gốc khi phân chia sẽ tạo ra tế bào tương tự nó hoặc tế bào chuyên biệt có chức năng của một cơ quan trong cơ thể.   

     - Hầu hết sửa chữa mô trong cơ thể người là do kích hoạt hệ thống tế bào gốc. Nhờ vậy mà từ tế bào gốc người ta có thể tạo ra nhiều dòng tế bào khác nhau chứa trong các sản phẩm với ứng dụng đạt hiệu quả trong chữa bệnh và thẩm mỹ.                                               

     -Tế bào gốc là tế bào có khả năng phân chia mạnh và không có giới hạn, có khả năng sinh sản và tạo nên các tế bào khác có những chức năng chuyên biệt một khi được cấy vào một môi trường thích hợp.

Tế bào gốc được lấy từ đâu ? Tế bào gốc hiện nay có 4 nguồn gốc với 4 dạng như sau :

     - Tế bào gốc phôi lấy trực tiếp từ phôi thai trong giai đoạn phôi bào tức là hợp tứ sau 6-7 ngày đã thụ tinh.

     - Tế bào gốc thai lấy từ tế bào gốc đa năng của mô bào thai bị hủy do phá thai.

     - Tế bào gốc từ dây rốn tức từ màng dây rốn và máu dây rốn của thai nhi sau khi sinh ra.

     - Tế bào gốc từ người trưởng thành lấy từ các mô trưởng thành của người trưởng thành.

Công nghệ tế bào gốc và ứng dụng :Công nghệ tế bào gốc là ngành công nghệ nghiên cứu về tế bào gốc và những ứng dụng nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.

Một trong những khả năng kỳ diệu của cơ thể là khả năng tái tạo hay tái sinh.

Tế bào gốc trong cơ thể làm việc  như một hệ thống sửa chữa, tái tạo bằng cách phân chia thành các tế bào chuyên biệt để bổ sung các dạng tế bào có những chức năng tương ứng cho các tế bào hư, bệnh, giảm chức năng hay mất chức năng cần được thay thế.

Công nghệ Tế bào gốc tìm kiếm các nguồn tế bào gốc tốt nhất, nuôi cấy, nhân rộng ra và tác động theo một cách khoa học để có thể biệt hoá thành những dòng tế bào khác nhau để chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ, sắc đẹp, và chống lão hoá.

Công nghệ tế bào gốc mở ra một hứa hẹn có thể chữa được bá bịnh do tác động thay thế hay sửa chữa những  tế bào cơ thể ngưng hoạt động hay không làm việc theo đúng như chức năng của chúng, hoặc do bởi các mô cơ thể bị hủy hoại.

Ứng dụng công nghệ tế bào gốc trong thẩm mỹ :

Công nghệ Tế bào gốc đặc biệt được sử dụng thành công trong các ứng dụng về da: điều trị các tổn thương da như bỏng ; các bệnh lý da và chăm sóc da thẩm mỹ; hỗ trợ chất lượng liền sẹo trong ngoại khoa và phẫu thuật thẩm mỹ.Các loại sản phẩm của công nghệ tế bào gốc trong thẩm mỹ :

     - Sản phẩm có là dung dịch nuôi cấy tế bào, khi thẩm thấu vào da sẽ cung cấp chất bổ dưỡng cho tế bào gốc da. Tế bào gốc da sẽ khoẻ và mạnh, sinh ra những tế bào mới khỏe mạnh mang theo các đặc tính sinh học của da sẽ được cải thiện.

     - Sản phẩm là dung dịch nuôi cấy chứa tế bào gốc đa năng khi đi vào da tế bào gốc có thể biệt hóa thành các tế bào thượng bì hay trung bì phát triển dồi dào giúp cho sự thay mới, làm trẻ hóa da hay thay những tế bào hư hại bằng những tế bào trẻ khỏe với chức năng đầy đủ và vững mạnh.

Sản phẩm từ tế bào gốc dùng trong mục đích chống lão hóa, làm mờ vết nhăn tốt hơn các sản phẩm cùng loại.

Sản phẩm có ưu điểm là ít phản ứng phụ , không bị đào thải,  duy trì được tác dụng lâu hơn 8-12 tháng.

Tác dụng và hiệu quả của ứng dụng công nghệ tế bào gốc trong trị liệu da thẩm mỹ :

    - Làm mạnh mẽ hơn lên những tế bào gốc trưởng thành ở da

    - Nhờ đó sinh ra nhiều những tế bào mới khỏe mạnh thay thế tế bào già cỗi hay hư tổn

    - Làm da mịn, có nhiều độ ẩm nên mượt mà trẻ trung

    - Làm da nhạy cảm được cải thiện rõ rệt tình trạng sẩn, viêm, đỏ da

    - Làm các vết nhăn gãy sâu mờ nhạt

    - Làm trắng da

    - Làm lành da, liền sẹo, đầy sẹo lõm

    - Làm mụn trong giai đoạn nặng hồi phục nhanh

    - Làm da lão hóa-dày sừng-cằn cỗi trở nên mịn , mượt và tươi sáng.

    - Làm da săn trẻ, giảm đi sự lỏng lẻo.

Nguồn eva.vn

Kim lăn và tác dụng của lăn kim

Kim lăn và tác dụng của lăn kim

 

+Đặc điểm của kim lăn

- Kim lăn điều trị tùy theo loại gồm một bánh lăn được gắng từ 150- 500 kim nhỏ, bén, chích xuyên da đủ sâu (khỏang 0,5-2mm) để kích thích sản sinh collagen và elastin làm đầy sẹo lõm đồng thời đưa sản phẩm dưỡng chất chính là các nguyên liệu làm lành  làm đầy da thấm nhanh và đủ để phát huy triệt để tác dụng qua các đường thông vi thể làm tăng thêm hiệu quả trị liệu sẹo. Kim lăn Dermaroller® là một thiết bị y tế hình ống, được gắn các đầu kim siêu nhỏ (đường kính lớn nhất là 0,12mm), thiết kế từ vật liệu thép đặc biệt, tạo nên độ cứng tối ưu, với những bí quyết trong việc sắp xếp số rãnh kim, đầu kim, góc giữa hai hàng kim. Khi lăn kim, những đầu kim siêu nhỏ, sắc, cứng “rẽ” lớp biểu bì đi sâu xuống da, nhằm tạo nên “tổn thương giả tạo”, bởi theo nghiên cứu của trường đại học Jena- CHLB Đức, rãnh do kim lăn tạo ra đóng lại hoàn toàn sau 15 phút nên loại trừ tuyệt đối khả năng tổn thương và viêm nhiễm khi thực hiện trị liệu trong điều kiện kiện phòng mạch đáp ứng tiêu chuẩn y tế. Tuy nhiên, quá trình ghi nhận  “tổn thương ” của cơ thể là không thể đảo ngược, từ đó kích thích cơ chế tự làm lành vết thương bằng cách tăng sinh tế bào, đặc biệt nguyên bào sợi, để hình thành collagen và elastin mới, xây dựng cấu trúc mới cho da. Đồng thời, Dermaroller còn kích thích hình thành mao mạch mới, giúp làn da trở nên hồng hào, rạng rỡ nhờ cung cấp đủ oxy và dưỡng chất cho tế bào da.

+Tác động của roller Microneedling

* Lăn kim gia tăng sự hấp thu: 
- Kim lăn mở các lỗ nhỏ trên da làm gia tăng đáng kể sự hấp thu các thành phần hoạt động của các sản phẩm đặc trưng.

– Tạo đường dẫn nhỏ ở thượng bì (mở đường cho sự thâm nhập các thành phần hoạt chất)

– Sản xuất collagen (quá trình lành vết thương) 
- Sự mở các lỗ nhỏ trên da làm gia tăng đáng kể sự hấp thu các thành phần hoạt động của các sản phẩm đặc trưng.

* Tăng cường tác dụng của dung dịch :
– Tập trung vào tình trạng đặc biệt trên da; nếp nhăn, sắc tố da, lão hóa, sẹo, mụn, rạn da bụng

– Giúp thẩm thấu và xâm nhập của các hợp chất vào lớp bì (lớp da sâu).

* Tạo vi vết thương kích thích tái tạo tăng sinh không để lại sẹo, không gây tổn thương biểu bì

+Lợi ích của lăn kim điều trị :

Làm tăng thấm các dưỡng chất lên 1.000 lần hơn
- Sắp xếp lại hnững bó sợi collagen lão hóa hư hại 
- Không làm tổn thương da kéo dài 
- Quá trình kích thích  đáp ứng bình thường của da 
- Không có tác dụng phụ gây hại da 
- Có thể dùng trên nhiều vùng da khác nhau của cơ thể 
- Giúp hấp thu rất tốt cho bất cứ thành phần họat tính điều trị gì cho da 
- Tạo collagen cho da nhiều lên bằng phương pháp kích thích cơ học có kiểm sóat 
- Bề mặt da được bảo tồn trong quá trình điều trị. 
- Thời gian lành da ngắn từ 12-24giờ nhưng thời gian tái tạo collagen kéo dài nhiều tháng sau đó làm da ngày càng trẻ đẹp

- Không gây ra nhạy cảm nắng cho da 
- Áp dụng cho tất cả các lọai da 
- Da mỏng vẫn áp dụng trị liệu được

+Chỉ định dùng kim lăn điều trị :
- Da lão hóa, nhăn gãy, lỗ nang lông to, lỏng lẻo chảy xệ
- Sẹo sau mụn

- Sẹo rỗ

- Sẹo lõm
- Răn nứt da
- Hói đầu
- Nám da

+Ưu điểm của Dermaroller so với các công nghệ khác

 

Laser

Dermaroller

Siêu mài mòn

TCA

Không tạo được vi vết thương, gây kích thích

Tạo được vi vết thương, gây kích thích

Không tạo được vi vết

thương, gây kích thích

Không tạo được vi vết

thương, gây kích thích

Không tạo kênh dẫn SP

Tạo kênh dẫn SP

Không tạo kênh dẫn SP

Không tạo kênh dẫn SP

Có thể để lại sẹo, thâm

Không để lại sẹo,

Có thể để lại sẹo, thâm

Có thể để lại sẹo, thâm

Tổn thương biểu bì

Không tổn thương b.bì

Tổn thương biểu bì

Tổn thương biểu bì

Khá phức tạp

Đơn giản

Khá phức tạp

Đơn giản

Hiệu quả

Rất hiệu quả

Hiệu quả

Hiệu quả

PHÂN LỌAI BỆNH DA VÀ MÔ DƯỚI DA

Diseases of skin and subcutaneous tissue

A26 Nhiễm Erysipelothrix rhusiopathiae (dạng viêm quầng) – Erysipeloid

A27 Nhiễm leptospira -Leptospirosis

A30 Phong (bệnh Hansen) - Leprosy

A46 Viêm quầng (nhiễm streptococcus ở da) - Erysipelas

A50 Giang mai bẩm sinh -Congenital syphilis

A51 Giang mai sớm - Early syphilis

A52 Giang mai muộn - Late syphilis

A53 Giang mai khác và không xác định - Other and unspecified syphilis

A54 Nhiễm lậu cầu - Gonococcal infection

A55 Bệnh hột xoài - Chlamydial lymphogranuloma

A56 Bệnh khác do chlamydia lây truyền qua đường tình dục – Other sexually transmitted chlamydial diseases

A57 Hạ cam mềm - Chancroid

A58 U hạt ở bẹn - Granuloma inguinale

A59 Nhiễm trichomonas - Trichomoniasis

A60 Nhiễm Herpes simplex vùng hậu môn sinh dục - Anogenital herpesviral (herpes simplex) infections

A63 Bệnh lây khác chủ yếu qua đường tình dục, chưa được phân loại – Other predominantly sexually transmitted diseases not elsewhere classified

A64 Bệnh lây truyền qua đường tình dục không xác định – Unspecified sexually transmitted diseases

A66 Ghẻ cóc (do nhiễm Treponema pertenue) – Yaws

A70 Nhiễm Chlamydia psittaci - Chlamydia psittaci infections

A75 Sốt phát ban nhiễm Rickettsia -Typhus fever

B00 Nhiễm Herpes simplex - Herpesviral (herpes simplex) infections

B01 Thủy đậu -Varicella (chickenpox)

B02 Bệnh Zoster (nhiễm Herpes zoster) -Zoster (herpes zoster)

B03 Đậu mùa -Smallpox

B04 Đậu mùa ở khỉ - Monkeypox

B05 Sởi - Measles

B06 Bệnh Rubeon - Rubella (German measles)

B07 Mụn cóc do virus - Viral warts

B08 Nhiễm virus khác, có biểu hiện tổn thương tại da và niêm mạc, chưa phân loại - Other viral infections characterized by skin and mucous membrane lesions NEC

B09 Nhiễm virus không xác định, có biểu hiện tổn thương tại da và niêm mạc - Unspecified viral infection characterized by skin and mucous membrane lesions

B20 Bệnh HIV dẫn đến bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng -Humanimmunodeficiency virus (HIV) diseases resulting in infectious and parasitic diseases

B21 Bệnh HIV gây u ác tính - Human immunodeficiency virus (HIV) diseases resulting in malignant neoplasms

B22 Bệnh HIV dẫn đến bệnh xác định khác - Human immunodeficiency virus (HIV) diseases resulting in other specified diseases

B23 Bệnh HIV dẫn đến bệnh khác - Human immunodeficiency virus (HIV) diseases resulting in other conditions

B24 Bệnh HIV không xác định - Unspecified human immunodeficiency virus (HIV) diseases

B35 Nhiễm nấm da -Dermatomycosis

B36 Nhiễm nấm nông khác -Other superficial mycoses

B37 Nhiễm candida -Candidasis

B43 Nhiễm nấm chromoblastomycosa (nấm màu) và áp xe do phaeomyces - Chromomycosis and phaeomycosis abscess

B47 U nấm -Mycetoma

B48 Nhiễm nấm khác, chưa được phân loại -Other mycoses NEC

B49 Nhiễm nấm không xác định -Unspecified mycosis

B69 Nhiễm ấu trùng sán lợn -Cysticercosis

B85 Chấy rận -Pediculosis and phthiriasis

B86 Bệnh cái ghẻ -Scabies

B87 Bệnh dòi -Myiasis

B88 Nhiễm ký sinh trùng khác -Other infestations

B89 Nhiễm ký sinh trùng, không xác định -Unspecified parasitic disease

B92 Di chứng do phong -Sequelae of leprosy

C00 Bướu ác của môi -Malignant neoplasm of lip

C43 U hắc tố ác tính của da - Malignant melanoma of skin

C44 Bướu ác khác của da - Other malignant melanoma of skin

C60 Bướu ác dương vật -Malignant neoplasm of penis

D17 Bướu mỡ - Benign lipomatous neoplasm

D18 Bướu mạch máu và bướu hạch bạch huyết, vị trí bất kỳ - Haemagioma and lymphangioma and any site

D22 Nốt ruồi - Melanocytic naevi

D23 Bướu lành khác của da - Other benign neoplasm of skin

K12 Viêm miệng và các tổn thương liên quan - Stomatitis and related lesions.

K13 Bệnh khác của môi và niêm mạc miệng - Other diseases of lip and oral mucosa.

K14 Các bệnh của lưỡi - Diseases of tongue.

L00 Hội chứng nhiễm tụ cầu trùng ở da có bọng nước – Staphylococcal scalded skin syndrom.

L01 Chốc - Impetigo

L02 Áp xe da, nhọt, nhọt cụm - Cutaneous abscess, furuncle and carbuncle

L03 Viêm mô tế bào - Cellulitis

L04 Viêm hạch bạch huyết cấp tính - Acute lymphadenitis

.L05 U nang lông - Pilonidal cyst.

L08 Nhiễm khuẩn khu trú khác của da và mô dưới da - Other lacal infections of skin and subcutaneous tissue.

L10 Pemphigus - Pemphigus

L11 Các bệnh da có bọng nước khác - Other acantholytic disorders.

L12 Dạng Pemphigus - Pemphigoid

L13 Các bệnh da có bọng nước khác - Other bullous disorders

L14 Các bệnh da có bọng nước trong bệnh phân loại nơi khác – Bullous disorders in diseases classified elsewhere.

L20 Viêm da cơ địa dị ứng - Atopic dermatitis

L21 Viêm da mỡ - Seborrhoeic dermatitis

L22 Viêm da tã lót - Diaper (napkin) dermatitis

L23 Viêm da tiếp xúc dị ứng - Allergic contact dermatitis

L24 Viêm da tiếp xúc kích thích - Irritant contact dermatitis

L25 Viêm da tiếp xúc không đặc hiệu - Unspecified contact dermatitis

L26 Viêm da tróc vẩy - Exfoliative dermatitis

L27 Viêm da do các chất dược đưa vào trong cơ thể - Dermatitis due to substances taken internally.

L28 Liken mạn tính và sẩn ngứa - Lichen simplex chronicus and prurigo.

L29 Ngứa - Pruritus

L30 Các viêm da khác - Other dermatitis

L40 Vảy nến - Psoriasis

L41 Á vảy nến - Parapsoriasis

L42 Vảy phấn hồng - Pityriasis rosea

L43 Liken phẳng - Lichen planus

L44 Các bệnh sẩn có vảy khác - Other papulosquamous disorders.

L45* Các bệnh sẩn có vảy trong các bệnh đã phân loại ở nơi khác -Papulosquamous disorders in diseases classified elsewhere.

L50 Mày đay - Urticaria

L51 Hồng ban đa dạng - Erythema multiforme

L52 Hồng ban nút - Erythema nodosum

L53 Các trạng thái hồng ban khác - Other erythematous conditions

L54* Hồng ban trong các bệnh đã phân loại ở nơi khác - Erythema in diseases classified elsewhere.

L55 Bỏng nắng - Sunburn

L56 Biến đổi da cấp tính khác do bức xạ tia cực tím - Other acute skin changes due to ultraviolet radiation.

L57 Biến đổi da do phơi sáng lâu dài với bức xạ không ion hóa – Skin changes due to chronic exposur to nonionizing radiation

.L58 Viêm da do quang tuyến - Radiodermatitis

L59 Các rối loạn khác của da và mô dưới da liên quan đến bức xạ - Other disorders of skin and subcutaneous tissue related to radiation.

L60 Các bệnh về móng - Nail disorders

L62* Các rối loạn móng trong các bệnh đã phân loại ở nơi khác – Nail disorders in diseases classified elsewhere.

L63 Rụng tóc từng mảng - Alopecia areata

L64 Rụng tóc do nội tiết tố nam - Androgenic alopecia

L65 Rụng tóc không do sẹo khác - Other nonscarring hair loss

L66 Rụng tóc có sẹo - Cicatricial alopecia (scarring hair loss)

L67 Bất thường về màu và sợi tóc - Hair colour and hair shaft abnormalities.

L68 Rậm lông tóc - Hypertrichosis

L70 Trứng cá - Acne

L71 Trứng cá đỏ - Rosacea

L72 Kén nang lông của da và mô dưới da - Follicular cysts of skin and subcutaneous tissue.

L73 Các bệnh nang lông khác - Other follicular disorders

L74 Các bệnh của tuyến mồ hôi - Eccrine sweat disorders

L75 Bệnh tuyến mồ hôi bán hủy - Apocrine sweat disorders

L80 Bạch biến - Vitiligo

L81 Rối loạn sắc tố khác - Other disorders of pigmentation

L82 Dày sừng tiết bã - Seborrhoeic keratosis

L83 Bệnh gai đen - Acathosis nigricans

L84 Mắt cá và chai chân - Corns and calosities

L85 Dầy thượng bì khác - Other epidermal thickening

L86 Dày sừng trong các bệnh đã phân loại ở nơi khác - Keratoderma in diseases classified elsewhere.

L87 Các rối loạn bài tiết qua thượng bì - Transepidermal elimination disorders.

L88 Viêm da mủ hoại thư - Pyoderma gangrenosum

L89 Loét nằm - Decubitus ulcer

L90 Các bệnh teo da - Atrophic disorders of skin

L91 Các bệnh tǎng sản của da - Hypertrophic disorders of skin'

L92 Các bệnh u hạt và mô dưới da - Granulomatous disorders of skin ans subcutaneous tissue.

L93 Luput ban đỏ - Lupus erythematosus

L94 Các bệnh mô liên kết khu trú khác - Other localized connective tissue disorders.

L95 Viêm mạch máu giới hạn ở da, chưa phân loại ở nơi khác- Vasculitis limited to skin, not elsewhere classified.

L97 Loét chi dưới, chưa phân loại ở nơi khác - Ulcer of lower limb, not elsewhere classified.

L98 Bệnh khác của da và mô dưới da, chưa phân loại ở nơi khác - Otherdisorders of skin and subcutaneous tissue, not elsewhere classified.

L99 Rối loạn khác của da và mô dưới da trong các bệnh đã phân loại ở nơi khác - Other disorders of skin and subcutaneous tissue in diseases classified elsewhere

.M07 Bệnh khớp vẩy nến và bệnh đường ruột - Psoriatic and enteropathic arthropathies.

M30 Viêm quanh động mạch hình nút (viêm đa động mạch hình nút) và bệnh liên quan - Polyarteritis nodosa and related conditions.

M31 Bệnh mạch máu hoại tử khác - Other necrotizing vasculopathies.

M32 Lupút ban đỏ hệ thống - Systemic lupus erythematosus

M33 Viêm đa cơ và da - Dermatopolymyositis

M34 Xơ cứng toàn thể - Systemic sclerosis

N34 Viêm niệu đạo và hội chứng niệu đạo - Urethritis and urethral syndrome

N35 Hẹp niệu đạo - Urethral stricture

N45 Viêm tinh hoàn và mào tinh hoàn - Orchitis and epididymitis

N60 Loạn sản vú lành tính - Benign mammary dysplasia

N61 Viêm vú - Inflammatory disorders of breast

N62 Vú phì đại - Hypertrophy of breast

N63 Khối u không xác định ở vú - Unspecified lump in breast.

N64 Biến đổi khác ở vú - Other disorders of breast

N70 Viêm vòi và viêm buồng trứng - Salpingitis and oophoritis

N71 Viêm tử cung, trừ cổ tử cung - Inflammatory diseases of uterus, except cervix

N72 Viêm cổ tử cung - Inflammatory diseases of cervix uteri

N73 Các bệnh viêm vùng chậu nữ khác - Other female pelvic inflammatory diseases

N74Viêm vùng chậu nữ trong các bệnh đã phân loại ở nơi khác – Female pelvic inflammatory disorders in diseases classified elsewhere

.N75 Bệnh của tuyến Bartholin - Diseases of Bartholin's gland

N76 Các viêm khác của âm hộ âm đạo - Other inflammatory of vagina and vulva.

N77 Viêm và loét âm đạo, âm hộ trong các bệnh đã phân loại ở nơi khác -Vulvovaginal ulceration and inflammation in diseases classified elsewhere.

Q80 Bệnh vẩy cá bẩm sinh - Congenital ichthyosis

Q81 Bong biểu bì bọng nước - Epidermolysis bullosa

Q82 Các dị tật bẩm sinh khác về da - Other congenital malformations of skin.

Q83 Các dị tật bẩm sinh của vú - Congenital malformations of breast

Q84 Các dị tật bẩm sinh khác của bộ phận bao bọc - Other congenital malformations of integument.

Q85 Hội chứng u thần kinh-da ngoại bì, chưa được phân loại -Phakomatoses, not elsewhere classified.

R20 Rối loạn cảm giác da - Disturbances of skin sensation

R21 Ban và phát ban không đặc hiệu khác - Rash and other nonspecific skin eruption.

R22 Sưng cục bộ, khối cục ở da và tổ chức dưới da - Localized swelling,mass and lump of skin and subcutaneous tissue

.R23 Các thay đổi khác của da - Other skin changes

X10 Tiếp xúc với đồ uống, thức ǎn, mỡ và dầu ǎn nóng -Contact with hot drinks food fats and cooking oils

X11 Tiếp xúc với nước máy nóng - Contact with hot tap-water

X12 Tiếp xúc với chất lỏng nóng khác - Contact with other hot fluids

X13 Tiếp xúc với hơi nước sôi và hơi nước nóng - Contact withsteam and hot vapours

X14 Tiếp xúc với không khí nóng, chất hơi nóng - Contact with hot air and gases

X15 Tiếp xúc với vật dụng trong nhà nóng - Contact withhot household appliances

X16 Tiếp xúc với dụng cụ làm nóng, lò sưởi, ống dẫn - Contact with hot heating appliances radiators and pipes

X17 Tiếp xúc với máy, dụng cụ nóng -Contact with hot engimes machinery and tools

X18 Tiếp xúc với kim loại nóng khác - Contact with other hot metals

X19 Tiếp xúc với các vật làm nóng và chất nóng khác không rõ đặc điểm -Contact with other, unspe. heat and hot substances.

Tổn thương da cơ bản

Định nghĩa: + Tổn thương cơ bản là tổn thương đơn giản nhất, phản ánh những biến đổi bệnh lý cơ bản nhất của da. Người ta thường phân biệt tổn thương cơ bản nguyên phát thường tương ứng với quá trình bệnh lý đầu tiên và tổn thương cơ bản thứ phát diễn tả tiến triển về sau của tổn thương (ví dụ sự cô dặc chất huyết thanh, máu hoặc mủ của một bọng nước, một mụn nước hoặc một mụn mủ dẫn đến sự hình thành một vẩy tiết).

Xem tiếp...

Các sản phẩm sản xuất từ công nghệ tế bào gốc

JuviMask

 

Cuộc sống luôn bận rộn khiến bạn khó có thể tự chế các loại mặt nạ dưỡng da vốn đòi hỏi thời gian và sự cầu kỳ. JuviMask chính là giải pháp hữu hiệu, tiện dụng, giúp bạn vừa tiết kiệm thời gian lại vừa có thể chăm sóc da thường xuyên.

Sản phẩm được sản xuất dạng mặt nạ.

 

1. Thành phần

Aqua, Honey, L-Glutamine; Glutathione; L-Cysteine hydrochloride.H2O; L-Lysine hydrochloride; Choline Chloride; i-Inositol; L-Arginine hydrochloride; L-Proline; Vitamin C; Vitamin E; Collagen; Albumin; Fibronectin.

Hỗn hợp các vitamin cần thiết cho da và các axit amin tạo nên một môi trường nuôi dưỡng thích hợp cho nhiều kiểu làn da khác nhau, chăm sóc và bảo vệ da bền vững.

 

2. Công dụng

- JuviMask dùng cho mục đích dưỡng da, cân bằng và duy trì độ ẩm

- JuviMask làm giảm khả năng lão hoá da

- Juvi Mask hạn chế và làm giảm nếp nhăn trên da

- JuviMask có tác dụng làm mờ vết thâm do sẹo và vết nám

- JuviMask giúp da bạn tươi sáng mịn màng tự nhiên.

 

3. Đóng gói

- Mỗi mặt nạ được đóng trong 1 túi riêng biệt

- Mỗi hộp chứa 5 túi (tương đương 5 mặt nạ)

 

4. Thời hạn sử dụng và bảo quản

- Thời hạn sử dụng: 24 tháng.

- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

 

5. Cách dùng

Rửa sạch mặt, lấy mặt nạ ra khỏi bao bì, trải ra rồi đắp lên mặt, miết nhẹ cho mặt nạ hoàn toàn tiếp xúc với da mặt.

Để 20-30 phút rồi bỏ mặt nạ.

Sau khi đã bỏ mặt nạ, mát xa nhẹ nhàng khoảng 2-3 phút.

Rửa sạch mặt bằng nước ấm

Mỗi tuần nên đắp mặt nạ 2-3 lần để cho hiệu quả tối đa.

Sản phẩm này thích hợp với mọi loại da.

 

6. Lưu ý

- Chỉ dùng ngoài da.

- Một mặt nạ dùng 1 lần.

- Ngừng sử dụng nếu da bị đỏ, sưng hay ngứa trầm trọng.

- Tránh tiếp xúc với mắt (rửa mắt ngay bằng nước sạch nếu tiếp xúc).

 

Công bố tiêu chuẩn chất lượng số: 127/10/CBMP-HN

Gia : 330.000 VND/Hộp

 

JuviSpa

 

Sản phẩm được sản xuất trong điều kiện vô trùng.

Sản phẩm  ra mắt tháng 9/2010

 

1.Thành phần

Nước cất, Mật ong, L-Glutamine, Glutathione, L-Cysteine hydrochloride.H2O, L-Lysine hydrochloride, Choline chloride, i-Inositol, L-Arginine hydrochloride, L-Proline, Vitamin C, Vitamin E, Collagen, Albumin, Fibronectin, Hyaluronic Acid.

Hỗn hợp các vitamin cần thiết cho da và các axit amin tạo nên một môi trường nuôi dưỡng thích hợp cho nhiều kiểu làn da khác nhau, nhẹ nhàng từng ngày chăm sóc, bền vững bảo vệ da và kích thích sự tăng sinh các tế bào gốc của da.

 

2. Công dụng

- JuviSpa có tác dụng cung cấp các dưỡng chất cần thiết cho da, cân bằng và duy trì độ ẩm cho da.

- Làm giảm sự lão hoá da, hạn chế sự hình thành nếp nhăn, vết thâm do sẹo và vết nám da, giúp da tươi sáng mịn màng tự nhiên.

- Hỗ trợ phục hồi da sau tổn thương.

 

3. Đóng gói

- 50 ml sản phẩm được đóng trong lọ thủy tinh có nắp bơm hút

 

4. Thời hạn sử dụng và bảo quản

- Thời hạn sử dụng: 24 tháng.

- Bảo quản ở điều kiện nhiệt độ phòng (~30C), khi đã mở nắp lọ cần giữ trong ngăn mát tủ lạnh (~6-8C) và sử dụng hết trong 30 ngày.

 

5. Cách sử dụng

- Rửa sạch da.

- Lắc đều lọ sản phẩm trước khi dùng.

- Thoa đều sản phẩm lên da, xoa nhẹ cho đến khi sản phẩm thẩm thấu đều vào da.

- Thư giãn, để khô tự nhiên, sau 30 phút rửa sạch.

- Thấm khô da. Sau đó có thể bôi JuviGrowsJuvian hoặc Juvi9.

 

6. Lưu ý

- Sản phẩm chỉ sử dụng ngoài da, không dùng cho các chỉ định khác.

- Có thể dùng sản phẩm cho các vùng da khác nhau trên cơ thể.

- Không bôi sản phẩm lên mắt, không uống.

- JuviSpa không ảnh hưởng đến việc sử dụng các sản phẩm chăm sóc da khác.

 

Công bố tiêu chuẩn chất lượng số: 128/10/CBMP-HN

Sản phẩm được giới thiệu và phân phối bởi các đại lý, nhà phân phối được ủy quyền trên toàn quốc.

Giá 660.000 VNĐ

 

Juvi 9

 

1. Thành phần

Aqua, Mulberry Leaf Extract, D-Glucose, L-Glutamine, Glutathione, Glycyrrhiza Extract, L-Cysteine hydrochloride.H2O, L-Lysine hydrochloride, Choline Chloride, i-Inositol, L-Arginine, L-Proline, Carbomer, Caprylyl Glycol, Vitamin C, Vitamin E, Collagen, Albumin, Fibronectin, Aloe extract, Fragrance.

Hỗn hợp các vitamin cần thiết cho da và các axit amin tạo nên một môi trường nuôi dưỡng thích hợp cho nhiều kiểu làn da khác nhau, nhẹ nhàng từng ngày chăm sóc, bền vững bảo vệ da.

 

2. Công dụng

- Juvi 9 được thiết kế cho mục đích dưỡng da, giữ ẩm cho da.

- Làm giảm lão hoá da, hạn chế xuất hiện nếp nhăn và làm giảm nếp nhăn trên da. Làm mờ vết thâm do sẹo và vết nám trên da, giúp da sáng mịn tự nhiên.

- Hỗ trợ phục hồi da sau tổn thương.

- Giúp da săn chắc, khoẻ mạnh.

 

3. Đóng gói

- 30 ml sản phẩm được đóng trong lọ thủy tinh nắp bơm hút

 

4. Thời hạn sử dụng và bảo quản

- Thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Bảo quản ở điều kiện nhiệt độ thường nhưng khi đã mở nắp lọ nên dùng hết trong vòng 1 tháng.

 

5. Cách sử dụng

- Rửa sạch da.

- Lắc nhẹ sản phẩm trước khi dùng

- Thoa đều sản phẩm lên da, xoa nhẹ cho đến khi sản phẩm thẩm thấu đều vào da.

Tốt nhất nên dùng vào buổi tối trước khi đi ngủ.

 

6. Lưu ý

- Sản phẩm chỉ sử dụng ngoài da, không dùng cho các chỉ định khác.

- Có thể dùng sản phẩm cho các vùng da khác nhau trên cơ thể.

- Không bôi sản phẩm lên mắt, không uống.

- Juvi9 không ảnh hưởng đến việc sử dụng các sản phẩm chăm sóc da khác.

 

Công bố tiêu chuẩn chất lượng số: 129/10/CBMP-HN

Sản phẩm được giới thiệu và phân phối bởi các đại lý, nhà phân phối được ủy quyền trên toàn quốc.

 

 

Juvian

 

Là môi trường dinh dưỡng cho da, Juvian có khả năng Chăm sóc da, dưỡng da, ngăn chặn lão hoá da cũng như hạn chế xuất hiện nếp nhăn và làm giảm nếp nhăn trên da, phục hồi các tế bào da, tăng cường sức đề kháng của da chống lại các tác động từ môi trường. Hỗ trợ chăm sóc da sau điều trị một số bệnh lý về da như sau điều trị trứng cá, sau điều trị nám da, sau điều trị dị ứng hoặc các tổn thương trên da.

Juvian cung cấp một môi trường nuôi dưỡng cho tế bào da, bảo vệ da. Với các dưỡng chất quan trọng cho khả năng hấp thu tối đa, và đặc biệt an toàn, Juvian sẽ mang lại cho làn da của bạn một sức sống mới, da được giữ ẩm và trở nên mềm mại.

Một sản phẩm chăm sóc da thuộc các dòng JuviSkincare của Công ty cổ phần Sinh học và Y học tái tạo FBM, dựa trên bản quyền  phát minh của PGS.TS.BS Phan Toàn Thắng, một trong những chuyên gia về công nghệ tế bào và tế bào gốc, Juvian là sản phẩm nền tảngtrong liệu pháp chăm sóc da từ gốc.

Cũng như các dòng sản phẩm JuviSkincare khác, Juvian chứa các thành phần giúp tăng cường sức đề kháng của da và chống lão hóa da như các axit amin, các vitamin, Collagen, Axit Hyaluronic và các dưỡng chất vi lượng ngoại bào. Đây là những chất tự nhiên vốn có trong cơ thể và có khả năng duy trì cấu trúc bền vững của da, duy trì độ ẩm thích hợp làm cho da căng mịn, đàn hồi tốt và hỗ trợ cho các tế bào gốc da. Hàm lượng của chúng trong da giảm dần theo thời gian và trở nên thiếu hụt khi bạn nhiều tuổi hơn, dẫn tới tình trạng da khô, không còn căng mịn, kém đàn hồi và xuất hiện các nếp nhăn cũng như các biến đổi về sắc tố trên da. Khi bổ sung, những chất này được hấp thụ một cách tốt nhất qua da, nhờ đó làm hạn chế xuất hiện nếp nhăn và làm giảm các nếp nhăn trên da, màu sắc da trở nên sáng hơn, tươi trẻ và mang một sức sống mới.

Sản phẩm không chứa chất bảo quản, và được sản xuất trong điều kiện vô trùng.

 

1. Thành phần

Aqua, D-Glucose, L-Glutamine, Anti oxidants (Glutathione), L-Proline, L-Cysteine hydrochloride.H2O, L-Lysine hydrochloride, Choline chloride, i-Inositol, L-Arginine hydrocholoride, Soybean Extract, Soluble Collagen-Type 1, Vitamin C, Hyaluronic Acid.

 

2. Công dụng

- Juvian là công thức hoàn hảo cho việc chăm sóc da với các thành phần dinh dưỡng quan trọng, bao gồm Collagen và Axit hyaluronic làm cho da mịn màng, sáng hơn.

- Juvian có tác dụng ngăn chặn lão hoá da, hạn chế xuất hiện nếp nhăn và làm giảm nếp nhăn trên da.

- Juvian tăng cường sức đề kháng của da chống lại các tác động từ môi trường.

- Juvian hỗ trợ chăm sóc da sau điều trị một số bệnh lý về da như sau điều trị trứng cá, sau điều trị nám da, sau điều trị  dị ứng hoặc các tổn thương trên da.

Ngay sau khi sử dụng sản phẩm, nếu bạn cảm thấy da bạn mềm, mịn và ẩm hơn có nghĩa là sản phẩm bắt đầu phát huy tác dụng, da bạn đang ở trong điều kiện  chống lão hoá tốt nhất.

 

3. Đóng gói

Đóng tuýp Eppendorf vô khuẩn 1ml, hộp 14 tuýp.

Eppendorf là tuýp được các nhà khoa học dùng trong các phòng thí nghiệm, mặt trong được tráng Silicon chống bám dính, chịu được hấp nhiệt độ cao, và có thể lưu trữ trong điều kiện nhiệt độ thấp.

 

4. Thời hạn sử dụng và bảo quản

Thời hạn sử dụng 24 tháng.

Bảo quản trong điều kiện nhiệt độ 2-8 độ C và khô ráo (ngăn mát tủ lạnh).

 

5. Cách sử dụng

Rửa sạch mặt, tẩy trang, thấm khô da trước khi dùng

Dùng ngón tay thoa đều sản phẩm lên da, massage nhẹ nhàng cho đến khi sản phẩm thấm đều vào da

Nếu dùng 2 lần/ngày, dùng vào buổi sáng và buổi tối trước khi đi ngủ. Nếu dùng 1 lần/ngày tốt nhất dùng vào buổi tối trước khi đi ngủ.

Để có kết quả rõ rệt, tối thiểu nên sử dụng sản phẩm trong vòng 4 tuần. Sử dụng sản phẩm thường xuyên và lâu dài sẽ cho kết quả tốt nhất.

 

6. Lưu ý

Sản phẩm chỉ sử dụng ngoài da

Có thể sử dụng sản phẩm cho các vùng da khác nhau trên cơ thể

Khi đã mở nắp tuýp sản phẩm, tốt nhất nên sử dụng hết. Nếu không dùng hết có thể để ngày hôm sau nhưng vẫn bảo quản lạnh và không nên để quá 24 giờ. Khi dùng lại cần kiểm tra, nếu có dấu hiệu nhiễm khuẩn (vẩn đục, mùi khó chịu) thì bỏ.

Không sử dụng sản phẩm lên vùng da có mụn trứng cá đang viêm hoặc vùng da có tổn thương đang nhiễm trùng.

Tránh tiếp xúc trực tiếp sản phẩm với mắt, không uống

Juvian không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng các sản phẩm chăm sóc da khác. Nếu bạn đang sử dụng đồng thời nhiều sản phẩm chăm sóc da, nên sử dụng Juvian trước, đợi sau 15 – 20 phút sau bạn có thể sử dụng các sản phẩm khác.

Màu sắc của sản phẩm có thể thay đổi chút ít theo môi trường bảo quản. Sự thay đổi này hoàn toàn không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm

Trong điều kiện vận chuyển sản phẩm, có thể để sản phẩm trong điều kiện nhiệt độ thường trong vòng 24 giờ mà không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Khi vận chuyển sản phẩm với thời gian quá 24 giờ, tốt nhất nên vận chuyển trong hộp cách nhiệt cùng với đá lạnh, gel lạnh.

 

Sản phẩm đã được công bố tiêu chuẩn chất lượng số 130/10/CBMP-HN

Sản phẩm được giới thiệu và phân phối bởi các đại lý, nhà phân phối được ủy quyền trên toàn quốc.

Giá bán lẻ trên toàn quốc: 595.000 VND/hộp

 

JuviGrows

 

Các gốc tự do là kẻ chủ mưu số một của quá trình lão hoá, chúng gây tổn thương tế bào da và lại tiếp tục sinh ra các gốc tự do mới theo kiểu phản ứng dây chuyền. Với công thức vượt trội, JuviGrows là một giải pháp để tăng cường bảo vệ da và hỗ trợ phục hồi da sau tổn thương.

Khi các tế bào da tăng sinh biệt hoá và phát triển trong môi trường đặc biệt chúng đã giải phóng ra môi trường các thành phần ngoại bào như Collagen, axit Hyaluronic, Fibronectin và các dưỡng chất vi lượng. Lúc này, các tế bào da trở thành các “nhà máy” sinh học sản xuất ra các thành phần quan trọng cho da, cho tế bào gốc da. Trên cơ sở của công thức nền tảng Juvian, các chuyên gia đã xây dựng nên công thức JuviGrows vượt trội với những thành phần bổ sung như Collagen, Fibronectin và các dưỡng chất vi lượng khác.

Một sản phẩm chăm sóc da thuộc các dòng JuviSkincare của Công ty cổ phần Sinh học và Y học tái tạo FBM, dựa trên bản quyền phát minh của PGS.TS.BS Phan Toàn Thắng, một trong những chuyên gia hàng đầu về công nghệ tế bào và tế bào gốc.  JuviGrows là sản phẩm nền tảng trong liệu pháp chăm sóc da từ gốc.

Ngoài các tác dụng chăm sóc da, nuôi dưỡng da, chống lão hóa da, tăng sức đề kháng của da với các tác động từ môi trường, JuviGrows giúp hỗ trợ chăm sóc da sau điều trị một số bệnh lý về da như sau điều trị mụn trứng cá, sau điều trị nám da, sau điều trị các tổn thương trên da…, và JuviGrows cũng giúp hạn chế việc xuất hiện các nếp nhăn và giảm nếp nhăn trên da.

Sản phẩm không chứa chất bảo quản, và được sản xuất trong điều kiện vô trùng.

 

1. Thành phần

Aqua, D-Glucose, L-Glutamine, Anti oxidants (Glutathione), L-Proline, L-Cysteine hydrochloride.H2O, L-Lysine hydrochloride, Choline chloride, i-Inositol, L-Arginine hydrocholoride, Vitamin C, Vitamin E, Soluble Collagen – Type 1, Albumin, Soluble Fibronectin.

 

2. Công dụng

- JuviGrow-S chăm sóc da hàng ngày với các thành phần dinh dưỡng quan trọng như Collagen, fibronectin sẽ giúp da khỏe mạnh, mịn màng và tươi trẻ.

- JuviGrow-S có tác dụng ngăn chặn lão hoá da

- JuviGrow-S giúp tăng sức đề kháng của da với các tác động từ môi trường.

- JuviGrow-S hỗ trợ chăm sóc da sau điều trị một số bệnh lý về da như sau điều trị mụn trứng cá, sau điều trị nám da, sau điều trị các tổn thương trên da.

- JuviGrow-S hạn chế việc xuất hiện nếp nhăn và giảm nếp nhăn trên da.

 

3. Đóng gói

Đóng tuýp Eppendorf vô khuẩn 1ml, hộp 14 tuýp.
Eppendorf là tuýp được các nhà khoa học dùng trong các phòng thí nghiệm, mặt trong được tráng Silicon chống bám dính, chịu được hấp nhiệt độ cao, và có thể lưu trữ trong điều kiện nhiệt độ thấp.

 

4. Thời hạn sử dụng và bảo quản

Thời hạn sử dụng 24 tháng.

Bảo quản trong điều kiện nhiệt độ 2-8 độ C và khô ráo (ngăn mát tủ lạnh).

 

5. Cách sử dụng

Đối với chăm sóc da, chống lão hoá:

Rửa sạch mặt, tẩy trang, thấm khô da trước khi dùng

Dùng ngón tay thoa đều sản phẩm lên da, massage nhẹ nhàng cho đến khi sản phẩm thấm đều vào da.

Nếu dùng 2 lần/ngày, dùng vào buổi sáng và buổi tối trước khi đi ngủ. Nếu dùng 1 lần/ngày tốt nhất dùng vào buổi tối trước khi đi ngủ.

Để có kết quả rõ rệt, tối thiểu nên sử dụng sản phẩm trong vòng 4 tuần. Sử dụng sản phẩm thường xuyên và lâu dài sẽ cho kết quả tốt nhất.

Đối với các chỉ định khác:

Tổn thương da sau trứng cá: Chỉ sử dụng sản phẩm sau khi đã khỏi mụn (hết viêm, hết nhiễm khuẩn). Rửa sạch mặt, thấm khô sau đó thoa sản phẩm lên vùng da sau tổn thương trứng cá ngày 2 lần, nên sử dụng liên tục ít nhất 2 – 3 tháng.

Sau điều trị bỏng, vết thương, sau phẫu thuật: sử dụng ngay sau khi liền vết thương sẽ cho hiệu quả phục hồi da tốt nhất . Rửa sạch vùng da đang tạo sẹo/sẹo mới, thấm khô, bôi sản phẩm và thoa đều cho đến khi sản phẩm thấm hết, ngày dùng 2 lần và nên dùng kéo dài tối thiểu trong 2 – 3 tháng. Với các vết mổ ngoại khoa có thể sử dụng ngay sau cắt chỉ.

Laser thẩm mỹ: Có thể sử dụng cho vùng da cần điều trị trước khi điều trị laser 1-2 tuần. Sau điều trị laser tiếp tục sử dụng sản phẩm tối thiểu trong 2 tháng.

 

6. Lưu ý

Sản phẩm chỉ sử dụng ngoài da.

Có thể sử dụng sản phẩm cho các vùng da khác nhau trên cơ thể.

Khi đã mở nắp tuýp sản phẩm, tốt nhất nên sử dụng hết. Nếu không dùng hết có thể để ngày hôm sau nhưng vẫn bảo quản lạnh và không nên để quá 24 giờ. Khi dùng lại cần kiểm tra, nếu có dấu hiệu nhiễm khuẩn (vẩn đục, mùi khó chịu) thì bỏ.

Không sử dụng sản phẩm lên vùng da có mụn trứng cá đang viêm hoặc vùng da có tổn thương đang nhiễm trùng.

Tránh tiếp xúc trực tiếp sản phẩm với mắt, không uống.

JuviGrows không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng các sản phẩm chăm sóc da khác. Nếu bạn đang sử dụng đồng thời nhiều sản phẩm chăm sóc da, nên sử dụng JuviGrows trước, đợi sau 15 – 20 phút sau bạn có thể sử dụng các sản phẩm khác.

Màu sắc của sản phẩm có thể thay đổi một chút theo môi trường bảo quản. Sự thay đổi này hoàn toàn không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.

Trong điều kiện vận chuyển sản phẩm, có thể để sản phẩm trong điều kiện nhiệt độ thường trong vòng 24 giờ mà không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Khi vận chuyển sản phẩm với thời gian quá 24 giờ, tốt nhất nên vận chuyển trong hộp cách nhiệt cùng với đá lạnh, gel lạnh.

Bản chất của sản phẩm này là môi trường ngọai bào của TẾ BÀO GỐC.

 

Sản phẩm đã được công bố tiêu chuẩn chất lượng số 131/10/CBMP-HN.

Sản phẩm được giới thiệu và phân phối bởi các đại lý, nhà phân phối được ủy quyền trên toàn quốc.

Giá bán lẻ trên toàn quốc: 795.000 VND/hộp

 

JuviFill

 

Đây là sản phẩm tiêu biểu cho sự tiến bộ vượt trội trong việc hỗ trợ điều trị các nếp nhăn và làm trẻ hoá da bằng cách bổ sung dưỡng chất có nồng độ cao vào vùng da bị thiểu dưỡng teo nhẽo, xoá những nếp nhăn đã có và làm chậm sự xuất hiện của các nếp nhăn mới.

JuviFill là sản phẩm vô trùng. Sản phẩm có tác dụng làm mờ hoặc mất các nếp nhăn, đặc biệt là các nếp nhăn ở đuôi mắt, trán, rãnh má-miệng. Để đạt hiệu quả cao, JuviFill có thể được phối hợp với các phương pháp khác như Dermaroller, siêu âm,…

Sản phẩm không chứa chất bảo quản, và được sản xuất trong điều kiện vô trùng. Bản chất của sản phẩm này là môi trường ngọai bào và nội bào của TẾ BÀO GỐC.
Khách hàng sẽ được các bác sĩ trực tiếp tư vấn sử dụng sản phẩm.

 

1. Thành phần

Collagen – type 3, Hyaluronic acid, Fibronectin, Collagen – type 1, Distilled water.

 

2. Công dụng

- JuviFill chăm sóc da, góp phần hạn chế lão hoá da, giúp làm căng mịn da, săn chắc da và hạn chế chảy xệ.

- JuviFill có ưu thế trong việc hạn chế xuất hiện nếp nhăn, làm mờ các nếp nhăn đã có, đặc biệt là các nếp nhăn ở đuôi mắt, trán, rãnh má, khóe miệng.

 

3. Đóng gói

1 ml sản phẩm được đóng trong tuýp nhựa y tế vô trùng có dung tích 2 ml, mỗi hộp có 01 tuýp

 

4. Thời hạn sử dụng và bảo quản

Thời hạn sử dụng 24 tháng.

Bảo quản trong điều kiện nhiệt độ 2-8 độ C và khô ráo (ngăn mát tủ lạnh).

 

5. Cách sử dụng

- Lấy tuýp đựng sản phẩm ra khỏi ngăn đá tủ lạnh, đợi cho sản phẩm tan thành dạng dịch lỏng, lắc mạnh để dung dịch trở nên đồng nhất.

- Rửa sạch mặt, tẩy trang, thấm khô

- Thoa đều JuviFill lên da rồi xoa nhẹ cho đến khi sản phẩm thấm hết vào da.

Nếu sử dụng kết hợp với các kỹ thuật điều trị da liễu khác, nên tham khảo ý kiến tư vấn và được thực hiện bởi các bác sỹ da liễu.

 

6. Lưu ý

Sản phẩm chỉ sử dụng ngoài da, không dùng cho các chỉ định khác

Có thể dùng sản phẩm cho các vùng da khác nhau trên cơ thể

Mỗi tuýp dùng để sử dụng 1 lần sau khi mở nắp, không nên dùng lại các tuýp sản phẩm đã mở nắp hoặc bị hở nắp.

Không bôi sản phẩm lên mắt, không dùng sản phẩm để uống

JuviFill không ảnh hưởng đến việc sử dụng các sản phẩm chăm sóc da khác.

 

Sản phẩm đã được công bố tiêu chuẩn chất lượng số: 126/10/CBMP-HN

Sản phẩm được giới thiệu và phân phối bởi các đại lý, nhà phân phối được ủy quyền trên toàn quốc.

Giá bán lẻ trên toàn quốc: 2.500.000 VND/hộp

 

Chú ý: -Sử dụng các sản phẩm này để chăm sóc và điều trị một số bệnh về da nó để kích họat lại tìềm năng sẳn có của các tế bào gốc ở các tổ chức nơi tác động vào trên một cơ chế tự nhiên, thân thiện. Các tế bào gốc được tác động bỡi các sản phẩm này sẽ trẻ lại và họat động tích cực theo bản chất ban đầu của chúng sẽ điều chỉnh lại những bất thường của da.

 

-Vì đánh vào cơ chế cơ bản nên kết quả của nó hơi chậm sau 1 tuần điều trị mới thấy thay đổi và sau 4 tuần điểu trị sẽ có kết quả rõ (vì sau 25 ngày tế bào từ lớp mầm của thượng bì sẽ ra tới lớp sừng của da)

 

-2 Sản phẩm JuviGrows và JuviFill: Nếu sử dụng với thủ thuật lăn kim thì tác dụng sẽ tăng lên gấp nhiều lần và kết quả điều trị rất đáng kinh ngạc

Bạn đang ở: Home Đai cương da liễu