U mỡ

 

U MỠ

( Lipoma )

 

1. Đại cương:

1.1. Tóm lược:

U mỡ là một u lành tính kết hợp những tế bào mỡ trưởng thành. U lành tính ở trung mô phổ biến nhất. Chúng có thể phát triển hầu hết tất cả các tổ chức trong cơ thể, thường tìm thấy nhiều ở tổ chức dưới da hơn tổ chức nội tạng. U mỡ gặp bất kỳ ở lứa tuổi nào. Bệnh này thường không khó khăn trong chẩn đoán. U mỡ phát triển điển hình giống nhưbóng cao su ở tổ chức dưới da, ở lưng và phần trên của chi. Tổn thương cókích thước vài cm, không tự mất đi được nên phải phẫu thuật hoặc hút mỡ.

 

1.2. Tần suất:

+ Gặp 43% U lành tính ở trung mô.

+ U mỡ xảy ra khoảng 1% dân số.

1.3. Tử vong: Không có thông báo nào U mỡ dưới da gây chết người.

1.4. Giới tính: U mỡ đơn độc thường gặp nhiều ở phụ nữ. Đa U mỡ thường xảy ra nhiều ở đàn ông.

1.5. Tuổi: U mỡ xảy ra bất kỳ lứa tuổi nào, thường mắc ở giai đoạn sớm tuổi trưởng thành, hiếm khi gặp ở trẻ em và nhũ nhi.

2. Đặc điểm lâm sàng:

Tổn thương thường phát triển chậm vài nămvà thường bệnh nhân không phàn nàn khó chịu. U mỡ được phân loại như sau:

2.1. U mỡ đơn độc: Phổ biến nhất

+ Hầu hết U mỡ đơn độc nông và nhỏ.

+ U mỡ đơn độc có thể tăng trọng lượng nhưng thường không co lại sau giảm trọng lượng.

2.2. U mỡ lan tỏa lành tính:

+ U mỡ giới hạn không rõ và lan tỏa ở lưng.

+ U thường xâm nhập xuyên qua các sợi cơ, do đó hay tái phát sau phẩu thuật.

+U này kết hợp của những tế bào mỡ chưa trưởng thành.

2.3. U mỡ đối xứng lành tính: còn gọi là bệnh Madelung.

+ Madelung mô tả năm 1888.

+ U mỡ ở đầu, cổ, vai, cánh tay.

+ Đàn ông gấp 4 lần phụ nữ.

+ Thường mắc ở những người nghiện rượu hoặc đái đường.

+ Các bệnh khác thường kết hợp với bệnh này gồm: U ác tính đường hô hấp trên; bệnh gan; béo phì; bệnh thần kinh ngoại biên.

2.4.Đa U mỡ gia đình:

+ Đặc điểm lâm sàng: U mỡ nhỏ giới hạn rõ, số lượng vài thương tổn đến nhiều thương tổn, tổn thương phổ biến ở chi, xuất hiện sớm ở sau tuổi trưởng thành.

+ Tiền sử gia đình: Có tiền sử gia đình; di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.

2.5.U mỡ đau: còn gọi bệnh Dercum.

+ U mỡ đau là chỉ điểm bệnh hiếm gặp này.

+ U mỡ điển hình ở chi trên của người phụ nữ mãn kinh, béo phì.

+ Những người nghiện rượu; bất ổn tinh thần và trầm cảm thường mắc bệnh này.

2.6.U mạch mỡ:

+ U dưới da mềm hiện diện ở tuổi trưởng thành.

+ U thường nhiều thùy.

+ U thường kết hợp đau mơ hồ, có thể tự phát hoặc áp lực.

2.7. U hiberm:

+ U đơn độc, giới hạn rõ, thường không có triệu chứng.

+ Vị trí thường gặp: giữa vai, nách, gáy.

3. Đặc điểm cận lâm sàng:

3.1. CT Scaner: Được chỉ định khi nghi ngờ ung thư mỡ. CT Scaner giúp ích phân biệt giữa U mỡ lành tính và U mỡ ác tính.

3.2. Chọc hút kim nhỏ: Được chỉ định khi nghi ngờ U ác tính.

3.3. Mô bệnh học:

+ U mỡ giống mô mỡ bình thường.

+ Khi cắt hoàn toàn thùy mỡ nhìn thấy bao xơ mỏng xung quanh tế bào mỡ.

+ Không có mô tả lâm sàng hoặc đại thể thì không thể phân biệt giữa tế bào U và tế bào mỡ trưởng thành.

3.4. Sinh hóa: U tế bào mỡ khác với mô mỡ bình thường tăng nồng độ Lipoproterin Lapase và hiện diện số lượng lớn tế bào tiền thân tế bào mỡ.

4. Điều trị:

- Chủ yếu là cắt bỏ và hút mỡ.

- Hút mỡ là phương pháp tuyệt vời điều trị U mỡ và U mạch mỡ.

4.1. Chỉ định cắt bỏ: U mỡ cắt bỏ bởi những lý do sau:

+ Thẩm mỹ

+ Đánh giá mô học, đặc biệt khi ung thư mỡ cần loại trừ.

+ Khi chúng gây triệu chứng.

+ Khi chúng phát triển và lớn hơn 5cm.

4.2. Chống chỉ định: Không chống chỉ định cắt bỏ U mỡ, trừ trường hợp không đủ sức khác. Khi cát cần lấy bao xơ tránh tái phát.

5. MỘT SỐ HÌNH ẢNH LÂM SÀNG MINH HOẠ


 



 

Trực tuyến

Đang có 842 khách và không thành viên đang online